Nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười (Ảnh Nhật Lâm)
Thông báo nêu rõ, sau một thời gian lâm bệnh nặng, mặc dù đã được Đảng, Nhà nước, tập thể các giáo sư, bác sĩ tận tình cứu chữa, gia đình hết lòng chăm sóc, nhưng do tuổi cao, bệnh nặng, Nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười đã từ trần hồi 23 giờ 12 phút, ngày 1/10/2018 (tức ngày 22/8 năm Mậu Tuất), tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Hà Nội.
“Hơn 80 năm hoạt động cách mạng, đồng chí đã có nhiều đóng góp to lớn đối với sự nghiệp cách mạng vẻ vang của Đảng và dân tộc. Đồng chí được Đảng, Nhà nước tặng thưởng Huân chương Sao vàng, Huy hiệu 80 năm tuổi Đảng và nhiều huân, huy chương cao quý khác. Đồng chí mất đi là một tổn thất to lớn đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân ta”, thông cáo đặc biệt nêu.
Để tỏ lòng tưởng nhớ đồng chí Đỗ Mười, Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quyết định tổ chức tang lễ đồng chí Đỗ Mười với nghi thức Quốc tang.
Lễ viếng Nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười bắt đầu từ 7 giờ, ngày 6/10 đến 7 giờ 30 phút, ngày 7/10 tại Nhà Tang lễ quốc gia số 5 Trần Thánh Tông, Hà Nội. Lễ truy điệu tổ chức vào 9 giờ, ngày 7/10, tại Nhà Tang lễ quốc gia số 5 Trần Thánh Tông, Hà Nội.
Lễ an táng từ 13 giờ cùng ngày tại quê nhà, Khu Ma Vang, thôn 1, xã Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội. Cùng thời gian này, tại Hội trường Thống Nhất Thành phố Hồ Chí Minh cũng tổ chức Lễ viếng, Lễ truy điệu Nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười.
Trong hai ngày Quốc tang (ngày 6/10 và 7/10), các công sở, các nơi công cộng treo cờ rủ và ngừng các hoạt động vui chơi giải trí.
Nguyên Tổng Bí thư Đỗ Mười sinh ngày 2/2/1917 tại xã Đông Mỹ, huyện Thanh Trì, thành phố Hà Nội; thường trú tại số nhà 11, phố Phạm Đình Hổ, phường Phạm Đình Hổ, quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. Tham gia hoạt động cách mạng năm 1936; vào Đảng Cộng sản Việt Nam tháng 6/1939. Nguyên: Ủy viên dự khuyết Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa II; Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng các khóa III, IV, V, VI, VII, VIII; Ủy viên dự khuyết Bộ Chính trị khóa IV; Ủy viên Bộ Chính trị các khóa V, VI, VII, VIII; Thường trực Ban Bí thư khóa VI; Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt nam (từ tháng 6/1988 đến tháng 6/1991); Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng (từ tháng 6/1991 đến tháng 12/1997); Cố vấn Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (từ năm 1997 đến năm 2000). Đại biểu Quốc hội các khóa II, IV, V, VI, VII, VIII và IX.
Danh sách Ban Lễ tang nguyên Tổng bí thư Đỗ Mười
1. Tổng bí thư Nguyễn Phú Trọng, Trưởng ban Lễ tang
2. Ủy viên Bộ Chính trị, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc
3. Ủy viên Bộ Chính trị, Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân
4. Ủy viên Bộ Chính trị, Thường trực Ban Bí thư Trần Quốc Vượng
5. Ủy viên Bộ Chính trị, Phó chủ tịch thường trực Quốc hội Tòng Thị Phóng
6. Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư T.Ư Đảng, Trưởng Ban Tổ chức T.Ư Phạm Minh Chính
7. Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư T.Ư Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo T.Ư Võ Văn Thưởng
8. Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư T.Ư Đảng, Trưởng Ban Dân vận T.Ư Trương Thị Mai
9. Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư T.Ư Đảng, Trưởng Ban Kinh tế T.Ư Nguyễn Văn Bình
10. Ủy viên Bộ Chính trị, Phó thủ tướng thường trực Chính phủ Trương Hoà Bình
11. Ủy viên Bộ Chính trị, Phó thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao Phạm Bình Minh
12. Ủy viên Bộ Chính trị, Phó thủ tướng Chính phủ Vương Đình Huệ
13. Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, đại tướng Ngô Xuân Lịch
14. Ủy viên Bộ Chính trị, Bộ trưởng Bộ Công an, thượng tướng Tô Lâm
15. Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành uỷ Hà Nội Hoàng Trung Hải
16. Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Thành uỷ TP.HCM Nguyễn Thiện Nhân
17. Ủy viên T.Ư Đảng, quyền Chủ tịch nước Đặng Thị Ngọc Thịnh
18. Bí thư T.Ư Đảng, Chủ tịch Uỷ ban T.Ư MTTQ VN Trần Thanh Mẫn
19. Bí thư T.Ư Đảng, Chủ nhiệm Tổng Cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam, thượng tướng Lương Cường
20. Bí thư T.Ư Đảng, Chánh Văn phòng T.Ư Đảng Nguyễn Văn Nên
21. Bí thư T.Ư Đảng, Chánh án Toà án nhân dân tối cao Nguyễn Hoà Bình
22. Bí thư T.Ư Đảng, Trưởng Ban Nội chính T.Ư Phan Đình Trạc
23. Bí thư T.Ư Đảng, Giám đốc Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, Chủ tịch Hội đồng Lý luận T.Ư Nguyễn Xuân Thắng
24. Bí thư T.Ư Đảng, Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra T.Ư Trần Cẩm Tú
25. Ủy viên T.Ư Đảng, Trưởng Ban Đối ngoại T.Ư Hoàng Bình Quân
26. Ủy viên T.Ư Đảng, Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao Lê Minh Trí
27. Ủy viên T.Ư Đảng, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ Mai Tiến Dũng
28. Ủy viên T.Ư Đảng, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước Đào Việt Trung
29. Ủy viên T.Ư Đảng, Tổng Thư ký Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội Nguyễn Hạnh Phúc
30. Ủy viên T.Ư Đảng, Tổng Thanh tra Chính phủ Lê Minh Khái
31. Ủy viên T.Ư Đảng, Bộ trưởng Bộ Nội vụ Lê Vĩnh Tân
32. Ủy viên T.Ư Đảng, Bộ trưởng Bộ Công thương Trần Tuấn Anh
33. Ủy viên T.Ư Đảng, Bộ trưởng Bộ Xây dựng Phạm Hồng Hà
34. Ủy viên T.Ư Đảng, Chủ tịch Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam Bùi Văn Cường
35. Ủy viên T.Ư Đảng, Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam Thào Xuân Sùng
36. Ủy viên T.Ư Đảng, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam Nguyễn Thị Thu Hà
37. Ủy viên T.Ư Đảng, Bí thư Thành ủy Hải Phòng Lê Văn Thành
38. Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam, thượng tướng Nguyễn Văn Được
39. Ủy viên dự khuyết T.Ư Đảng, Bí thư thứ nhất T.Ư Đoàn Lê Quốc Phong
PV