Xã hội

2 ngành sư phạm Ngoại ngữ đạt điểm chuẩn tuyệt đối 30

Văn Hiền 23/08/2025 06:10

(CLO) Trường Đại học Ngoại ngữ (Đại học Quốc Gia Hà Nội) công bố điểm chuẩn 2025, dao động từ 15,06 đến 30 điểm (thang 30).

Đáng chú ý, hai ngành Sư phạm tiếng Anh và Sư phạm tiếng Trung cùng đạt mức tuyệt đối 30 điểm, dẫn đầu toàn trường.

Ngành Sư phạm tiếng Nhật giữ vị trí thứ hai với 28,1 điểm, trong khi thấp nhất là ngành Kinh tế tài chính chỉ 15,06 điểm. Điểm chuẩn trên đã bao gồm điểm ưu tiên và thưởng theo quy định.

Điểm chuẩn các ngành của Đại học Ngoại ngữ năm 2025 như sau:

Điểm chuẩn Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội

Năm 2025, ULIS tuyển 2.400 sinh viên, tăng 400 so với năm ngoái. Năm phương thức tuyển sinh là xét thẳng theo quy chế của Bộ Giáo dục và Đào tạo; xét điểm thi tốt nghiệp THPT; kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ với điểm thi tốt nghiệp; xét điểm thi đánh giá năng lực HSA; chứng chỉ kết hợp học bạ (dành cho học sinh các trường THPT thuộc Đại học Quốc gia Hà Nội và học sinh hệ chuyên trong cả nước).

Học phí trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội, năm học 2025-2026 dự kiến từ 16,9 đến 65 triệu đồng. Mức cao nhất áp dụng với chương trình liên kết ngành Kinh tế - Tài chính, tăng hơn 2,5 triệu đồng so với trước. Ngành Văn hóa và truyền thông xuyên quốc gia; Tiếng Việt và Văn hóa Việt Nam có mức thu thấp nhất.

Các ngành ngôn ngữ Anh, Pháp, Trung Quốc, Đức, Nhật, Hàn Quốc giữ nguyên mức thu 38 triệu đồng một năm. Học phí ngành Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Ả Rập cũng không thay đổi - 21 triệu đồng.

Sinh viên trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội. Ảnh: ULIS
Đại học Ngoại ngữ lấy điểm chuẩn cao nhất 30

Sau khi biết kết quả, thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống chung của Bộ, chậm nhất vào 17h ngày 30/8. Đây là bước bắt buộc nếu thí sinh muốn theo học. Nhiều trường có thể thêm bước nhập học riêng và đón sinh viên trực tiếp.

Năm 2024, điểm chuẩn của trường Đại học Ngoại ngữ từ 26,75 đến 38,45 trên thang điểm 40 (môn ngoại ngữ nhân 2), cao nhất là ngành Sư phạm Tiếng Anh.

Đến thời điểm này, đã có 119 trường công bố điểm trúng tuyển:

TT
Trường
Điểm chuẩn 2025
1
Học viện Hàng không Việt Nam
18-27
2
Đại học Hạ Long
15-27,32 (theo điểm thi tốt nghiệp)
Ngành Sư phạm Ngữ văn lấy 27,32 điểm. Ngành Sư phạm Toán lấy 23,3 điểm.
3
Đại học Ngoại ngữ và Tin học TP HCM (HUFLIT)
15-17 (theo điểm thi tốt nghiệp)
18-20 (xét học bạ)
500-600/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM
4
Đại học Gia Định
15-20,5 (theo điểm thi tốt nghiệp)
16-22,5 (xét học bạ)
550-700/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM
5
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
19 - 20,5
Nhóm ngành khoa học Sức khỏe gồm Y khoa và Răng - Hàm - Mặt điểm chuẩn 20,5 điểm
6
Trường Đại học FPT
18,5 với kết quả thi THPT năm 2025 theo tổ hợp linh hoạt là và 17 đối với thế hệ 1

7
Trường ĐH Thành Đô
19
8
Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn (SIU)
15 - 18
9
Trường Đại học Hoa Sen
15-17
10
Trường Đại học Tân Tạo
15-20,5
điểm thi tốt nghiệp THPT
11
Trường ĐH Đại Nam
15 - 17
Y khoa lấy 20,5 và điều kiện kèm theo là học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên
12
Trường ĐH Nha Trang
20-27
ngành Luật lấy 27 điểm
13
Đại học Công nghệ
Đại học Quốc gia Hà Nội
22 - 28,19
14
Trường Đại học Việt Nhật
Đại học Quốc gia Hà Nội
20 - 22
15
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành
15 - 20,5
Y khoa ấy 20,5 điểm thi tốt nghiệp và 24 điểm học bạ, điều kiện kèm theo là học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên
16
ĐH Thương Mại
22,5 - 27,8

17
Trường ĐH Công thương TP Hồ Chí Minh
17 - 24,5
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có mức điểm cao nhất là 24,5 điểm
18
Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương
21 - 23,8
Y khoa lấy 23,8 điểm
19
Trường Đại học Nông Lâm
Đại học Thái Nguyên
15
20
Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp
22,54 - 24,26
21
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
18
22
Học viện Phụ nữ Việt Nam
20,68 - 25,41
23
ĐH Y dược Thái Bình
17 - 24,6
24
ĐH Y tế công cộng
18,3 - 23,5
25
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên
17-19,5
26
Trường Đại học Thái Bình Dương
15-18 (thi tốt nghiệp THPT)
18 (học bạ)

27
Trường Đại học Đà Lạt
17-28,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT)
19,5-29 (học bạ)
600-1025/1200 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM)
65-123/150 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội)


28
Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội
19-21,5
29
Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, Đại học Quốc gia Hà Nội
22,43-26,38
30
Trường Y Dược, Đại học Đà Nẵng
6,5-23,23 (điểm thi tốt nghiệp THPT)
23,5-25,35 (học bạ)


31
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội (HUS)
20,5 - 26
32
Đại học Cần Thơ
15 - 28,61
33
Đại học Nguyễn Trãi
15 - 21,24
34
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
15 - 26,7
35
Trường Đại học Đông Á
15 - 20,5
36
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
18 đến 25,55
37
Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM
15-19
38
Đại học Văn Lang
15-20,5
39-58
20 trường quân đội
16,85 - 30
59
Đại học Bách khoa Hà Nội
19,00 - 29,39
60
Học viện Ngân hàng
21 - 26,97
61
Đại học Y Dược TP HCM
17 - 27,3
62
Học viện Chính sách và Phát triển
22 - 26,73
63
Trường Đại học Tôn Đức Thắng
22 - 24,2
62
Đại học Kinh tế Quốc dân
23 - 28,83
63
Trường ĐH Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
25,37 - 29,84
64
Trường Đại học Thăng Long
16 - 23,75
65
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
19 - 23,75
66
Đại học Luật TP Hồ Chí Minh
18,12 - 25,65
67
Đại học Công nghệ thông tin TP Hồ Chí Minh
24-29,6
68
Học viện Hành chính và Quản trị công
19,75 - 24,4
69
Đại học Sài Gòn
22 - 28,98
70
Trường Đại học Thuỷ lợi
17-25,5 (thi tốt nghiệp)
21-30 (xét học bạ)


71
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
16,1 - 26,25
72
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
20,40 – 27,00
73-82
13 trường thành viên của Đại học Huế
15 - 30
83
Trường Đại học Tài chính - Marketing (UFM)
22,1-25,63
84
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông (PTIT)
21 - 26,21
85
Trường Đại học Quốc tế (IU)
Đại học Quốc gia TP HCM
23,44 - 28,17
86
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
17 - 24,1
87
Đại học Công nghệ Thông tin
Đại học Quốc gia TP HCM
24 - 29,6
88
Đại học Kinh tế - Luật (UEL)
Đại học Quốc gia TP HCM

23,5 - 28,08
89
Đại học Phenikaa

17 - 25,5
90- 98
9 trường, viện thuộc Đại học Đà Nẵng
15 - 28,84
99
Đại học Y Hà Nội
17-28,7
100
Trường Đại học Ngoại thương
24-28,5
101
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội
21,75-29
102
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
18-26,27
103
Trường Đại học Hà Nội
22,1-34,35/40
104
Trường Đại học Mở Hà Nội
17,03 - 25,17


105
Trường Đại học Hà Tĩnh
15 - 26,35
106
Trường Đại học Ngân hàng TPHCM
18 - 23,58
107
Đại học Vinh
16 - 28,04
108
Trường Đại học Quảng Bình
15 - 24,15
109
Trường Đại học Điện lực


16,5 - 25
110
Trường ĐH Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
15 - 27,32
111
Học viện Ngoại giao
24,17 - 26,09
112
Trường Đại học Nam Cần Thơ
15 - 20,5
113
Đại học Duy Tân
15-24
114
Trường Đại học Hồng Đức
18 - 28,83
115
Trường Đại học Luật
(ĐHQGHN)
23,72 – 24,2
116
Đại học Luật Hà Nội
19,75 – 25,55
117
Đại học Y Dược Cần Thơ
17 - 24
118
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
16-24,5


119
Đại học Ngoại thương
25 - 28,5

Phóng viên Báo Nhà báo & Công luận sẽ tiếp tục theo sát, cập nhật kịp thời điểm chuẩn của các trường đại học!

Văn Hiền