Chi phí lăn bánh tương đương, chọn Hyundai Santa Fe hay Honda CR-V?
(CLO) Santa Fe ở phân khúc cao hơn CR-V song lại đang có chi phí lăn bánh gần như tương đương, đây được xem là một lợi thế của mẫu xe Hàn Quốc.
Được định vị lần lượt ở phân khúc SUV cỡ D và cỡ C, nhưng đôi khi Santa Fe và CR-V nằm trong cùng phân khúc giá sau khi quy đổi ưu đãi từ nhà sản xuất và phân phối.
Một bên là xe Hàn kích thước lớn, nội thất rộng rãi, cách âm tốt và thông số mạnh; một bên là xe Nhật bền bỉ, thương hiệu được đánh giá cao song kích thước nhỏ hơn. Từ những khác biệt và tương đồng này người tiêu dùng có thể dễ dàng đưa ra lựa chọn cho nhu cầu sử dụng của bản thân.

Theo mức hỗ trợ mà Hyundai đang đưa ra cho tới hết tháng 9, giá quy đổi của Santa Fe bản thấp nhất Exclusive và bản cao cấp Calligraphy 2.5 Turbo tương ứng còn khoảng 941 triệu đồng và 1.201 tỷ đồng. Trong khi đó, mẫu xe Honda CR-V các phiên bản máy xăng có giá đền xuất từ 1,029 – 1,250 tỷ đồng, sau khi trừ khuyến mại còn từ 978 triệu đồng đến 1,188 tỷ đồng.
Với các khoản hỗ trợ từ nhà sản xuất và phân phối, chi phí lăn bánh của 2 mẫu xe Hyundai Santa Fe và Honda CR-V gần như tương đương với nhau. Riêng phiên bản trang bị công nghệ hybrid Honda CR-V e:HEV RS đang có giá bán lẻ cao hơn, đồng thời cũng không được liên doanh Nhật Bản giảm giá.
Bỏ qua vấn đề về giá, kích cỡ và khả năng cách âm của xe hạng D vẫn là một điểm cộng so với xe hạng C. Santa Fe bản cao cấp trang bị tính năng sấy, làm mát ở 2 hàng ghế trước, ghế da nappa, màn hình kép 12,3 inche, cần số điện tử tích hợp vô lăng hiện đại, tối ưu không gian giữa tài xế và hành khách. Điều này giúp Santa Fe trang bị thêm cho xe cụm sạc không dây, khay đặt cafe đôi rất hợp lý, không gian rộng rãi cho 7 người lớn ngồi.

Trục cơ sở nhỏ hơn, số chỗ ngồi trên Honda CR-V được gọi là 5 + 2, với không gian 2 ghế ngồi phía sau chật hẹp, chỉ phù hợp với trẻ nhỏ và thiếu thoải mái đối với những người lớn trưởng thành trong những chuyến đi dài. Honda CR-V vẫn sử dụng cần số truyền thống, màn hình giải trí 9 inche có kích cỡ được đẩy lên khá cao so với talo. So về nội thất, Honda CR-V có phần yếu thế.
Xét về mặt thông số vận hành, Santa Fe sử dụng động cơ xăng hút khí tự nhiên Smartstream G2.5L hoặc Smartstream 2.5L Turbo với công suất lần lượt là 194 mã lực và 281 mã lực, Honda CR-V phiên bản chạy xăng sử dụng động cơ 1.5 DOHC VTEC Turbo công suất 188 mã lực. Xét về thông số vận hành, Santa Fe nhỉnh hơn so với Honda CR-V, đặc biệt Santa Fe bản Calligraphy 2.5 Turbo có công suất lớn hơn Honda CR-V L AWD tới 91 mã lực, đây là con số đáng kể trong vận hành.
Mẫu xe | Hyundai Santa Fe | Honda CR-V | ||
Phiên bản | Exclusive | Caligarphy Turbo | G | L AWD |
Giá đề xuất (triệu đồng) | 1.069 | 1.365 | 1.029 | 1.250 |
Giá ưu đãi (triệu đồng) | 941 | 1.201 | 977,6 | 1.187,5 |
Động cơ | Smartstream G2.5L | Smartstream G2.5L Turbo | 1.5 DOHC VTEC Turbo | 1.5 DOHC VTEC Turbo |
Công suất (mã lực) | 194 | 281 | 188 | 188 |
Mô-men xoắn (Nm) | 246 | 422 | 240 | 240 |
Hộp số | 8 AT | 8 DCT | CVT | CVT |
Hệ dẫn động | FWD | HTRAC (4WD) | FWD | AWD |
Số chỗ ngồi | 7 | 6 hoặc 7 | 5 + 2 | 5 + 2 |
Kích cỡ (dài, rộng, cao - mm) | 4.830 x 1.900 x 1.720 | 4.830 x 1.900 x 1.720 | 4.691 x 1.866 x 1.681 | 4.691 x 1.866 x 1.691 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.815 | 2.815 | 2.700 | 2.700 |
Mặc dù về mặt thông số, Honda CR-V khá lép về so với Santa Fe, đặc biệt là thông số vận hành. Hộp số CVT trên Honda CR-V cũng không phải là điểm mạnh để trèo đèo lội núi cho mục đích đa dụng, nhưng Honda CR-V vẫn có lợi thế mạnh về mặt thương hiệu so với Santa Fe, chiếc xe của Nhật cũng được đánh giá cao về độ bền bỉ.
Honda CR-V có thể là một lựa chọn “ăn chắc, mặc bền”, trong khi Santa Fe sẽ là một phần thưởng cho mạnh mẽ, tiện nghi, rộng rãi với giá cả thân thiện.