Đồng Nai công bố điểm thi và điểm chuẩn lớp 10 năm 2025
(CLO) Ngày 11/6, Sở GD&ĐT tỉnh Đồng Nai đã công bố kết quả kỳ thi tuyển sinh lớp 10, đồng thời công bố điểm chuẩn trúng tuyển vào các trường THPT trên địa bàn.
Theo đó, 20 trường THPT đã họp xét và thống nhất mức điểm chuẩn. Mặt bằng điểm năm nay nhìn chung thấp hơn so với kỳ tuyển sinh năm trước.
Trong đó, Trường THPT Trấn Biên dẫn đầu với điểm chuẩn 23 điểm THPT Ngô Quyền xếp thứ hai với 21,25 điểm. Đây là hai trường duy nhất tại Đồng Nai có điểm chuẩn trên 20 điểm trong kỳ tuyển sinh năm nay.
Ở nhóm dưới, THPT Đoàn Kết có mức điểm chuẩn thấp nhất toàn tỉnh, chỉ 8 điểm. THPT Tân Phú xếp kế tiếp với 9,5 điểm.
Một số trường có điểm chuẩn trung bình từ 5 điểm/môn trở xuống là THPT Trị An và THPT Thống Nhất (10,25 điểm), THPT Xuân Lộc (12,25 điểm), THPT Phước Thiền (13 điểm).
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm nay diễn ra tại 34 hội đồng thi trên toàn tỉnh, bao gồm 9 huyện và 2 thành phố là Biên Hòa và Long Khánh. Số thí sinh đăng ký dự thi là hơn 21.400 em, giảm hơn 5.000 thí sinh so với năm trước.
Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT gồm 3 môn thi: Toán, Ngữ văn và môn tự chọn là tiếng Anh. Toàn tỉnh có 20 trường THPT công lập tổ chức thi, trong đó thành phố Biên Hòa có nhiều trường được Sở Giáo dục và Đào tạo cho phép thi tuyển với 11 trường. Những trường công lập và tư thục không tổ chức thi tuyển sẽ thực hiện tuyển sinh bằng hình thức xét tuyển học bạ trung học cơ sở.
Năm học 2025-2026, áp lực tuyển sinh vào lớp 10 THPT sẽ giảm so với các năm trước do số lượng học sinh hoàn thành chương trình trung học cơ sở năm học 2024-2025 ít hơn. Đây cũng là năm đầu tiên thi tuyển sinh vào lớp 10 theo Chương trình giáo dục phổ thông mới 2018.
Điểm chuẩn vào lớp 10 năm 2025 tại Đồng Nai như sau:
Trường THPT | Điểm chuẩn NV1 | Điểm chuẩn NV2 | Điểm chuẩn NV3 |
Ngô Quyền | 21.25 | ||
Nam Hà | 17.25 | 20.50 | 21.75 |
Chu Văn An | 15.75 | 17 | 18.25 |
Tam Hiệp | 18.75 | 21 | |
Trấn Biên | 23 | ||
Nguyễn Trãi | 19 | 21 | |
Lê Hồng Phong | 18 | 20.25 | |
Nguyễn Hữu Cảnh | 17.50 | 19.25 | |
Tam Phước | 16.50 | 18.75 | 20.25 |
Thực hành Sư phạm | 17.75 | 19.50 | 20.75 |
Tân Phú | 9.50 | ||
Long Khánh | 17.75 | ||
Long Thành | 15.75 | ||
Phước Thiện | 13 | ||
Thống Nhất A | 17.25 | ||
Thống Nhất | 10.25 | ||
Đoàn Kết | 8 | ||
Tri An | 10.25 | ||
Xuân Lộc | 12.25 |