Hàng loạt Đại học 'mở cửa' xét tuyển bằng SAT, ACT
(CLO) Năm 2025, nhiều trường đại học vẫn xét tuyển bằng điểm SAT, ACT, khoảng 30 trường ở Hà Nội đã công bố mức điểm tối thiểu để nhận hồ sơ.
Trong kỳ tuyển sinh đại học năm 2025, nhiều cơ sở giáo dục đại học trên toàn quốc tiếp tục chấp nhận chứng chỉ đánh giá năng lực quốc tế như SAT và ACT làm căn cứ xét tuyển. Tính đến thời điểm hiện tại, khoảng 30 trường đại học tại Hà Nội đã công bố mức điểm tối thiểu đối với SAT và ACT để thí sinh có thể nộp hồ sơ xét tuyển.
SAT và ACT – hai bài thi chuẩn hóa phổ biến được sử dụng rộng rãi tại Mỹ – đang ngày càng được nhiều trường đại học tại Việt Nam áp dụng trong tuyển sinh. Trong số các trường đã công bố, mức điểm xét tuyển cao nhất thuộc về Trường Đại học Dược Hà Nội, yêu cầu thí sinh đạt 1400/1600 điểm SAT.
Cụ thể, Đại học Kinh tế Quốc dân yêu cầu điểm SAT tối thiểu 1200, điểm tối thiểu ACT là 26. Học viện Ngoại giao yêu cầu điểm SAT tối thiểu 1200, điểm tối thiểu ACT là 23, xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp.
Đại học Ngoại thương cũng đặt ra yêu cầu tương đối cao, với mức điểm SAT từ 1380 hoặc ACT từ 30/36 trở lên đối với những thí sinh đăng ký xét tuyển theo phương thức kết hợp cùng chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế.
Ngược lại, một số trường lại áp dụng mức điểm sàn thấp hơn. Chẳng hạn, Học viện Nông nghiệp Việt Nam chấp nhận mức 800 điểm SAT hoặc 13 điểm ACT để cộng điểm ưu tiên trong các phương thức xét tuyển từ điểm thi tốt nghiệp THPT và học bạ.
Theo đề án tuyển sinh năm 2025 của các trường đại học, mức điểm SAT, ACT nêu trên chỉ là điều kiện để nộp hồ sơ xét tuyển. Mức điểm trúng tuyển thực tế sẽ cao hơn tùy theo mức độ cạnh tranh và chỉ tiêu từng ngành.
Dưới đây là mức điểm SAT, ACT được yêu cầu của hơn 30 trường đại học trên địa bàn Hà Nội:
TT | Trường | Điểm tối thiểu (SAT) | Điểm tối thiểu (ACT) | Phương thức xét tuyển |
1 | Đại học Kinh tế Quốc dân | 1200 | 26 | Xét kết hợp |
2 | Đại học Ngoại thương | 1380 | 30 | Xét kết hợp chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế |
3 | Học viện Ngoại giao | 1200 | 23 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp |
4 | Đại học Thương mại | 1000 | 20 | Xét kết hợp điểm thi tốt nghiệp hoặc học bạ |
5 | Học viện Ngân hàng | 1150 | Xét kết hợp học bạ | |
6 | Học viện Tài chính | 1050 | Xét kết hợp học bạ | |
7 | Đại học Xây dựng Hà Nội | 1200 | 26 | Xét chứng chỉ quốc tế |
8 | Đại học Dược Hà Nội (ngành Dược học) | 1400 | Xét kết hợp học bạ | |
8 | Đại học Dược Hà Nội (ngành khác) | 1350 | Xét kết hợp học bạ | |
9 | Đại học Hà Nội | 1100 | 20 | Cộng điểm khuyến khích khi xét kết hợp học bạ |
10 | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông | 1130 | 25 | Xét chứng chỉ quốc tế |
11 | Học viện Nông nghiệp Việt Nam | 800 | 13 | Cộng điểm khi xét học bạ và điểm thi tốt nghiệp |
12 | Học viện Báo chí và Tuyên truyền | 1200 | Xét kết hợp học bạ | |
13 | Đại học Công nghiệp Hà Nội | 1000 | Xét kết hợp học bạ | |
14 | Đại học Ngoại ngữ, Đại học Quốc gia Hà Nội | 1100 | 22 | Cộng điểm thường khi xét điểm thi tốt nghiệp |
15 | Trường Đại học Kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | 1050 | 20 | Xét chứng chỉ quốc tế |
16 | Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội | 1100 | Cộng điểm khuyến khích | |
17 | Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội | 1100 | 22 | Xét chứng chỉ quốc tế |
18 | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội | 1200 | Cộng điểm khuyến khích | |
19 | Trường Đại học Việt Nhật, Đại học Quốc gia Hà Nội | 1100 | Xét chứng chỉ SAT | |
20 | Đại học Phenikaa | 1100 | Xét tuyển thẳng theo | |
21 | Đại học CMC | 1100/1600 | 22 | Xét tuyển thẳng theo đề án của trường |
22 | Học viện Kỹ thuật quân sự | 1068 | 18 | Cộng điểm khuyến khích |
23 | Học viện Quân y | |||
24 | Học viện Khoa học quân sự | |||
25 | Học viện Biên phòng | |||
26 | Học viện Phòng không - Không quân | |||
27 | Trường Sĩ quan Lục quân 1 | |||
28 | Trường Sĩ quan Pháo binh | |||
29 | Trường Sĩ quan Đặc công | |||
30 | Trường Sĩ quan Phòng hóa | |||
31 | Trường Đại học Y Dược TP.HCM | 1340 | Xét tuyển kết hợp | |
32 | Trường Đại học Mở TP.HCM | 1100 | Xét chứng chỉ quốc tế | |
33 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 1250 | Xét chứng chỉ quốc tế |