Học phí 12 trường thuộc ĐHQG Hà Nội cao nhất lên tới 130 triệu đồng/năm
(CLO) Học phí năm học 2025–2026 tại 12 trường thuộc ĐH Quốc gia Hà Nội dao động từ 14,1 đến 130 triệu đồng/năm, nhiều ngành tăng mạnh so với năm trước.
Dẫn đầu về học phí là Trường Quản trị và Kinh doanh, với chương trình cử nhân Kinh doanh (chuyên ngành kép Thị trường) có học phí lên đến 130 triệu đồng/năm – mức cao nhất trong toàn VNU. Đây là chương trình mới bắt đầu tuyển sinh từ năm 2025.
Các chương trình mới khác tại trường này như Quản trị an ninh phí, Quản trị dịch vụ khách hàng và chăm sóc sức khỏe cũng có học phí dao động khoảng 40 triệu đồng/năm. Ngoài ra, những ngành đã tuyển sinh từ năm trước tăng từ 60–70 triệu lên 66–76 triệu đồng/năm.
.png)
Hai trường có học phí cao khác là Trường Quốc tế và Đại học Kinh tế, với một số chương trình liên kết quốc tế thu học phí trên 100 triệu đồng/năm. Đây đều là các chương trình cấp bằng bởi các đại học nước ngoài.
Trường Đại học Giáo dục có mức thu học phí thấp nhất trong toàn hệ thống, dự kiến giữ nguyên ở mức 14,1 triệu đồng/năm. Đặc biệt, sinh viên ngành Sư phạm vẫn được Nhà nước hỗ trợ toàn bộ học phí và sinh hoạt phí theo chính sách hiện hành.
Hai trường lớn là Đại học Khoa học Tự nhiên và Đại học Khoa học Xã hội & Nhân văn đều điều chỉnh tăng nhẹ học phí. Mức thấp nhất ở cả hai tăng từ 15 triệu lên 16,9 triệu đồng/năm, mức cao nhất lần lượt là 38 triệu và 33 triệu đồng.
Học phí tại Đại học Y Dược tăng mạnh nhất trong toàn hệ thống. Từ mức 27,6–55 triệu đồng/năm, tất cả các ngành sẽ áp dụng học phí đồng đều 62 triệu đồng/năm, tăng cao nhất lên đến 34,4 triệu đồng.
Dưới đây là chi tiết học phí dự kiến của các trường:
STT | Trường | 2024-2025 | 2025-2026 |
---|---|---|---|
1 | ĐH Khoa học Tự nhiên | 15 – 37 | 16,9 – 38 |
2 | ĐH Khoa học Xã hội & Nhân văn | 15 – 30 | 16,9 – 33 |
3 | ĐH Công nghệ | 32 – 40 | 34 – 40 |
4 | ĐH Ngoại ngữ | 15 – 62,5 | Chưa công bố |
5 | ĐH Kinh tế | 24,5 – 100,4 | 31,5 – 100,3 |
6 | ĐH Giáo dục | 14,1 | 14,1 |
7 | ĐH Việt Nhật | 25 – 58 | 25 – 58 |
8 | ĐH Y Dược | 27,6 – 55 | 62 |
9 | ĐH Luật | 24 – 28,2 | 27,03 – 31,8 |
10 | Trường Quốc tế | 35,2 – 80,5 | 39,75 – 112,7 |
11 | Quản trị và Kinh doanh | 60 – 70 | 40 – 130 |
12 | Khoa học Liên ngành & Nghệ thuật | 27 – 28,2 | 30,4 – 31,8 |