Giáo dục

Hơn 50 trường đại học áp dụng quy đổi IELTS, mức cao nhất yêu cầu 8.5

Nguyễn Đoan 30/05/2025 14:33

(CLO) Tính đến nay, hơn 53 trường đại học đã công bố mức quy đổi điểm IELTS để xét tuyển kết hợp với điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc học bạ.

Mức quy đổi thấp nhất là IELTS 4.0, tương đương 6–8 điểm môn tiếng Anh. Các trường áp dụng mức IELTS 4.0 bao gồm Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Đại học Thủ đô Hà Nội, Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên, Đại học Sài Gòn, Đại học Phan Châu Trinh và Đại học Nha Trang. Đây cũng là mức giúp thí sinh được miễn thi tiếng Anh trong kỳ xét công nhận tốt nghiệp THPT.

Đa số trường yêu cầu IELTS từ 5.0, quy đổi tương đương 7–8,5 điểm trên thang 10. Từ mốc 6.5, một số trường quy đổi tối đa 10 điểm. Hai trường có yêu cầu cao nhất là Đại học Ngoại thương và Học viện Ngoại giao chỉ xét 10 điểm nếu thí sinh đạt IELTS 8.5.

Một số trường như Đại học Ngân hàng TP.HCM áp dụng thang điểm riêng. Tại đây, IELTS từ 4.5 được quy đổi thành 18–26 điểm trên thang 150.

Theo quy chế tuyển sinh, chứng chỉ ngoại ngữ được đưa vào tổ hợp xét tuyển nhưng không vượt quá 50% trọng số. Trong tổ hợp ba môn (thang điểm 30), điểm ngoại ngữ tối đa chỉ được tính 15 điểm. Nếu được cộng điểm khuyến khích, mức cộng không quá 10% thang điểm, tức tối đa 3 điểm.

Nhiều trường đã áp dụng cộng điểm cho thí sinh có IELTS. Ví dụ, Đại học Sư phạm Hà Nội cộng 1–3 điểm cho thí sinh có IELTS từ 6.5 trở lên khi xét tuyển vào các ngành dạy bằng tiếng Anh.

Tuy nhiên, tổng điểm xét tuyển (bao gồm điểm cộng và ưu tiên) không được vượt quá điểm tối đa của tổ hợp. Vì vậy, nếu thí sinh đã đạt 30 điểm, chứng chỉ ngoại ngữ sẽ không còn tác dụng nâng điểm.

Dưới đây là danh sách các trường đã công bố mức quy đổi điểm IELTS:

TTTrường4.04.55.05.56.06.57.07.58.0-9.0
1Học viện Báo chí và Tuyên truyền7899.5101010
2Học viện Ngoại giao88.599.510
3Học viện Ngân hàng89.5910.510
4Học viện Nông nghiệp Việt Nam67891010101010
5Học viện Phụ nữ Việt Nam78910101010
6Học viện Tài chính99.510101010
7Trường Đại học Bách khoa, Đại học Quốc gia TP HCM8910101010
8Trường Đại học Ngoại ngữ, Đại học Huế88.5991010
9Đại học Bách khoa Hà Nội8.599.5101010
10Đại học Bách khoa Đà Nẵng88.599.51010
11Đại học Bách khoa TP HCM8910101010
12Đại học Cần Thơ88.599.51010
13Đại học CMC (Hà Nội)88.599.259.59.75
14Đại học Công nghiệp Hà Nội99.510101010
15Đại học Công nghiệp TP HCM (quy đổi thành điểm ba lớp 12)88.5910101010
16Đại học Công nghiệp TP HCM (quy đổi thành điểm thi tốt nghiệp)7.588.59101010
17Đại học Duy Tân (Đà Nẵng)88.599.51010
18Đại học Điện lực8.599.5101010
19Đại học Giao thông vận tải88.599.51010
20Đại học Giao thông Vận tải TP HCM88.599.5101010
21Đại học Hạ Long (Quảng Ninh)7.57.588.599.510
22Đại học Hải Dương8.599.5101010
23Đại học Hàng hải Việt Nam8.599.510101010
24Đại học Hòa Bình (Hà Nội)7899.5101010
25Đại học Hồng Đức (Thanh Hoá)88.599.51010
26Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia TP HCM88.599.51010
27Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP HCM88.599.51010
28Đại học Kiểm sát Hà Nội8.599.5101010
29Đại học Kinh tế Quốc dân88.599.51010
30Đại học Kinh tế - Luật, Đại học Quốc gia TP HCM88.599.51010
31Đại học Kiến trúc Hà Nội88.599.5101010
32Đại học Kỹ thuật Công nghiệp88.599.5101010
33Đại học Kỹ thuật Y Dược Đà Nẵng88.599.51010
34Đại học Lâm nghiệp8.599.5101010
35Đại học Luật TP HCM88.599.51010
36Đại học Mỏ - Địa chất8.599.5101010
37Đại học Mở Hà Nội99.510101010
38Đại học Ngân hàng TP HCM88.599.51010
39Đại học Ngoại ngữ, Đại học Đà Nẵng88.599.51010
40Đại học Ngoại thương8.599.51010
41Đại học Nha Trang (Khánh Hòa)67891010101010
42Đại học Nông lâm TP HCM88991010
43Đại học Phan Châu Trinh (Quảng Nam)888.599.510101010
44Đại học Quốc gia Hà Nội (12 trường)8.599.5101010
45Đại học Sài Gòn888991010
46Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên67891010101010
47Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP HCM7.588.599.51010
48Đại học Sư phạm Hà Nội 2 (Vĩnh Phúc)99.510101010
49Đại học Sư phạm TP HCM88.599.51010
50Đại học Tài chính - Marketing (TP HCM)999101010
51Đại học Thăng Long (Hà Nội)88.599.51010
52Đại học Thủ đô Hà Nội7.588.599.510101010
53Đại học Thủy lợi88.59101010
    Nổi bật
        Mới nhất
        Hơn 50 trường đại học áp dụng quy đổi IELTS, mức cao nhất yêu cầu 8.5
        • Mặc định

        POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO