Lĩnh vực nào dẫn đầu về số lượng ứng viên trong xét duyệt giáo sư, phó giáo sư?
(CLO) Trong 933 ứng viên được đề nghị xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư (GS), phó giáo sư (PGS) năm 2025, Y học và Kinh tế tiếp tục là hai lĩnh vực chiếm ưu thế về số lượng ứng viên.
Theo công bố, tổng số ứng viên năm nay đạt 933 người, tăng 260 so với năm 2024 (tương đương gần 39%). Trong đó có 89 ứng viên GS và 844 ứng viên PGS, đến từ 28 ngành và liên ngành trên cả nước.

Đáng chú ý, ngành Kinh tế tiếp tục chiếm vị trí cao nhất với 153 ứng viên (11 GS, 142 PGS). Ngành Y học xếp thứ hai với 124 ứng viên (15 GS, 109 PGS). Đây cũng là hai lĩnh vực có nhu cầu bức thiết về đội ngũ giảng viên, chuyên gia đầu ngành.
Một số ngành, liên ngành khác cũng có số lượng ứng viên cao như: Hóa học – Công nghệ thực phẩm (64 ứng viên), Vật lý (53 ứng viên), Cơ khí – Động lực (47 ứng viên).
Ngược lại, 7 Hội đồng giáo sư ngành/liên ngành không có ứng viên GS, gồm: Nông nghiệp – Lâm nghiệp, Luật học, Văn hóa – Nghệ thuật – Thể dục thể thao, Ngôn ngữ học, Cơ học, Thủy lợi, và Sử học – Khảo cổ học – Dân tộc học/Nhân học. Đặc biệt, ngành Văn học vốn “trắng” ứng viên trong năm 2024, năm nay đã có 1 ứng viên PGS. Ngành Luyện kim chỉ có 3 ứng viên (1 GS, 2 PGS).
Theo kế hoạch, từ 29/8 đến 26/9, các Hội đồng giáo sư ngành, liên ngành sẽ tiếp tục xét duyệt tiêu chuẩn. Giai đoạn cuối cùng diễn ra từ 20 – 31/10, khi Hội đồng Giáo sư Nhà nước họp để xét duyệt và chính thức công nhận các ứng viên đủ tiêu chuẩn GS, PGS năm 2025. Đây là bước quyết định để những nhà khoa học được trao tặng danh hiệu cao quý trong sự nghiệp nghiên cứu và giảng dạy.
Danh sách xem tại đây!
Ngành | Ứng viên giáo sư | Ứng viên phó giáo sư |
Liên ngành Chăn nuôi - Thú y - Thuỷ sản | 1 | 21 |
Cơ học | 7 | |
Liên ngành Cơ khí - Động lực | 5 | 42 |
Công nghệ Thông tin | 2 | 35 |
Dược học | 3 | 18 |
Liên ngành Điện - Điện tử - Tự động hóa | 4 | 40 |
Giao thông Vận tải | 4 | 37 |
Khoa học Giáo dục | 4 | 33 |
Liên ngành Hoá học - Công nghệ Thực phẩm | 8 | 56 |
Liên ngành Khoa học Trái đất - Mỏ | 2 | 32 |
Kinh tế | 11 | 142 |
Luật học | 23 | |
Luyện kim | 1 | 2 |
Ngôn ngữ học | 14 | |
Sinh học | 5 | 34 |
Liên ngành Sử học - Khảo cổ học - Dân tộc học/Nhân học | 6 | |
Tâm lý học | 2 | 10 |
Thủy lợi | 7 | |
Toán học | 3 | 33 |
Liên ngành Triết học - Chính trị học - Xã hội học | 3 | 16 |
Liên ngành Văn hoá - Nghệ thuật - Thể dục thể thao | 16 | |
Văn học | 1 | |
Vật lý | 9 | 44 |
Liên ngành Xây dựng - Kiến trúc | 7 | 34 |
Y học | 15 | 109 |