Xã hội

Ngành Báo chí ở hai trường Nhân văn Bắc – Nam: Điểm chuẩn chênh nhẹ

Văn Hiền 23/08/2025 06:15

(CLO) Cùng là ngành “hot”, nhưng điểm chuẩn ngành Báo chí giữa Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) và Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP Hồ Chí Minh năm nay có sự chênh nhẹ, khi Hà Nội lấy 28 điểm còn TP Hồ Chí Minh nhỉnh hơn với 28,55.

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn (Đại học Quốc gia Hà Nội) công bố điểm chuẩn tuyển sinh 2025, dao động từ 21,75 đến 29 điểm. Trong đó, Tâm lý học đạt mức cao nhất với 29 điểm ở tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), tăng 0,4 so với năm ngoái.

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội. Ảnh: USSH
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Hà Nội.

Ba ngành có điểm chuẩn từ 28 trở lên là Báo chí, Đông phương học và Quan hệ công chúng – ngành Quan hệ công chúng đạt 28,95 điểm, nhỉnh hơn Báo chí nhưng giảm nhẹ so với năm trước. Ngược lại, Đông Nam Á học và Nhật Bản học cùng giữ mức thấp nhất với 21,75 điểm.

Điểm chuẩn các ngành của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn năm 2025 như sau:

Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn

Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - 1

Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - 2

Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP Hồ Chí Minh lấy điểm chuẩn 20-28,55, thấp nhất là Ngôn ngữ Nga khối D01 (Toán, Văn, Tiếng Anh).

Hội đồng tuyển sinh trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP HCM, công bố điểm chuẩn năm 2025 ở các phương thức xét tuyển.

Xét điểm thi THPT, phổ điểm chuẩn trải rộng từ 20 đến 28,55. Cao nhất là ngành Báo chí ở tổ hợp C00 (Văn, Sử, Địa), thấp nhất là ngành Ngôn ngữ Nga tổ hợp D01. Hầu hết các ngành có điểm chuẩn trên 21 điểm (95,8%).

Điểm chuẩn xét theo kết quả thi tốt nghiệp THPT 2025 của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP HCM như sau:

TT
Mã ngành
Tên ngành
Tổ hợp
Điểm chuẩn
1
7140101
Giáo dục học
B00
23
C00
26.3
C01
23.95
D01
22.2
2
7140107
Quản trị chất lượng giáo dục
C03
23.2
D01
21.4
D14, D15
22.6
3
7140114
Quản lý giáo dục
A01
24.4
C00
26.8
D01
22.6
D14
23.6
4
7210213
Nghệ thuật học
C00
27.6
D01
23.9
D14
24.5
5
7220201
Ngôn ngữ Anh
D01
23.65
6
7220201_CLC
Ngôn ngữ Anh_Chuẩn quốc tế
D01
23.3
7
7220202
Ngôn ngữ Nga
D01
20
D02
20.5
D14
21
8
7220203
Ngôn ngữ Pháp
D01, D14
21
D03
22
9
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
D01
23.29
D04
25.3
D14
23.3
10
7220204_CLC
Ngôn ngữ Trung Quốc_Chuẩn quốc tế
D01, D14
22.5
D04
22.3
11
7220205
Ngôn ngữ Đức
D01
22.6
D05
23
D14
25.5
12
7220205_CLC
Ngôn ngữ Đức_Chuẩn quốc tế
D01
21.3
D05
22.3
D14
21.2
13
7220206
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
D01, D05
21.6
D03
21.7
D14
21.1
14
7220208
Ngôn ngữ Italia
D01
20.1
D03, D05, D14
20.3
15
7229001
Triết học
A01, D14
22.9
C00
26.9
D01
21.9
16
7229009
Tôn giáo học
C00
25.9
D01
20.9
D14
21.85
17
7229010
Lịch sử
C00
27.2
D01
22.2
D14
24.6
D15
23.9
18
7229020
Ngôn ngữ học
C00
26.6
D01
22.2
D14
24
19
7229030
Văn học
C00
26.92
D01
23.15
D14
24.6
20
7229040
Văn hoá học
C00
27.35
D01
23.1
D14
24.15
D15
24.3
21
7310206
Quan hệ quốc tế
D01
23.5
D14
24.2
22
7310206_CLC
Quan hệ quốc tế_Chuẩn quốc tế
D01
23.45
D14
24.1
23
7310301
Xã hội học
A00
23.9
C00
26.9
D01
23.1
D14
23.4
24
7310302
Nhân học
C00
26.2
D01
22.4
D14
22.7
D15
23.1
25
7310401
Tâm lý học
B00
25.3
C00
27.75
D01
24.4
D14
24.95
26
7310403
Tâm lý học giáo dục
B00
23.6
B08
22.3
D01
22.8
D14
23.5
27
7310501
Địa lý học
A01
22.3
C00
27.13
D01
22
D15
25
28
7310601
Quốc tế học
D01
23.3
D09, D14, D15
24
29
7310608
Đông phương học
D01
21.9
D04
22.7
D14
22.3
D15
22.5
30
7310613
Nhật Bản học
D01
22.2
D06
21.9
D14
22.4
D63
22.9
31
7310613_CLC
Nhật Bản học_Chuẩn quốc tế
D01, D14
20.5
D06, D63
21
32
7310614
Hàn Quốc học
D01, D14
22.25
DD2, DH5
21.9
33
7310630
Việt Nam học
C00
27.2
D01
22
D14
23.4
D15
23.5
34
7320101
Báo chí
C00
28.55
D01
24.3
D14
24.55
35
7320101_CLC
Báo chí_Chuẩn quốc tế
C00
27
D01
22.9
D14
24.5
36
7320104
Truyền thông đa phương tiện
D01
25.3
D14, D15
26.1
37
7320201
Thông tin - thư viện
A01
22
C00
25.9
D01
21.6
D14
22.25
38
7320205
Quản lý thông tin
A01
23.8
C00
26.7
D01
22.4
D14
22.6
39
7320303
Lưu trữ học
C00
26.3
D01
22
D14
22.6
D15
23.1
40
73106A1
Kinh doanh thương mại Hàn Quốc
D01
22.2
D14
23
DD2, DH5
22.5
41
7340406
Quản trị văn phòng
C00
27.2
D01
22.8
D14, D15
23.8
42
7580112
Đô thị học
A01
21.9
C00
25.55
D01
21
D14
21.1
43
7760101
Công tác xã hội
C00
26.4
D01
22.4
D14, D15
23.6
44
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
C00
27.65
D01
23.4
D14
24.1
D15
24.35
45
7810103_CLC
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành_Chuẩn quốc tế
C00
26.4
D01
22.4
D14
23.3
D15
24.4
46
7220201_LKH
Ngôn ngữ Anh 2+2
D01
21.5
D14, D15
22.1
47
7220204_LKT
Ngôn ngữ Trung Quốc 2+2
D01
22.2
D04
22.1
D14, D15
22.7
48
7310206_LKD
Quan hệ quốc tế 2+2
D01, D14
22
49
7320101_LKD
Truyền thông chuyên ngành báo chí 2+2
A01, D01
22.5
D14, D15
23.1

Đối với phương thức xét bằng kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của Đại học Quốc gia TP HCM (PT 401), trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn lấy điểm chuẩn từ 650 đến 972/1200 điểm, cao nhất là ngành Truyền thông đa phương tiện, thấp nhất là ngành Ngôn ngữ Italia. Đa số các ngành có điểm chuẩn PT ĐGNL từ 700 điểm trở lên (95,25%)

Nhiều ngành có mức trúng tuyển từ 900 điểm trở lên là Truyền thông đa phương tiện, Tâm lý, Báo chí, Ngôn ngữ Anh.

Đối với các phương thức còn lại (xét tuyển bằng kết quả học tập kết hợp một số điều kiện thành tích), điểm chuẩn ở khoảng 24 đến 29,35.

Điểm chuẩn đánh giá năng lực và các phương thức khác của Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TP HCM:

TT
Mã ngành
Tên ngành
Điểm chuẩn theo các phương thức
401 (điểm đánh giá năng lực)
302 (ưu tiên 149 trường THPT)
303 (ưu tiên HSG nhất trường THPT)
501 (ưu tiên HSG tỉnh, quốc gia)
502 (ưu tiên thí sinh thành tích văn thể mỹ)
504 (xét học bạ)
1
7140101
Giáo dục học
767
27.9
27.31
28.1
27.37
2
7140107
Quản trị chất lượng giáo dục
742
27.2
27.03
27.3
26.5
3
7140114
Quản lý giáo dục
785
28.1
28.03
27.9
27.41
4
7210213
Nghệ thuật học
873
28.4
28.52
28.5
28.19
5
7220201
Ngôn ngữ Anh
901
28.25
28.7
28.45
27.76
6
7220201_CLC
Ngôn ngữ Anh_Chuẩn quốc tế
851
27.8
27.94
27.95
27.32
7
7220202
Ngôn ngữ Nga
700
26.9
26.79
27.1
25.12
8
7220203
Ngôn ngữ Pháp
720
27.6
26.92
27.5
26.11
9
7220204
Ngôn ngữ Trung Quốc
878
28.1
28.47
28.4
27.15
10
7220204_CLC
Ngôn ngữ Trung Quốc_Chuẩn quốc tế
832
27.8
26.77
27.8
26.39
11
7220205
Ngôn ngữ Đức
817
27.6
27.14
27.6
26.36
12
7220205_CLC
Ngôn ngữ Đức_Chuẩn quốc tế
710
27.6
27.45
27.5
26
13
7220206
Ngôn ngữ Tây Ban Nha
730
27
24
27.2
25.12
14
7220208
Ngôn ngữ Italia
650
26.6
24
26.6
25.12
15
7229001
Triết học
740
27.8
26.75
27.6
26.44
16
7229009
Tôn giáo học
700
27
24
27
25.15
17
7229010
Lịch sử
755
28.05
28.11
28.5
27.03
18
7229020
Ngôn ngữ học
772
27.8
27.61
28
27.27
19
7229030
Văn học
830
28.6
28.11
28.8
28.3
20
7229040
Văn hoá học
858
28.1
28.53
28.4
28.18
21
7310206
Quan hệ quốc tế
887
28.5
29.03
28.6
28.12
22
7310206_CLC
Quan hệ quốc tế_Chuẩn quốc tế
850
28.4
28.39
28.4
28.05
23
7310301
Xã hội học
823
28.1
27.9
28.3
27.61
24
7310302
Nhân học
745
27.7
24
27.5
26.57
25
7310401
Tâm lý học
917
28.8
28.9
28.8
28.02
26
7310403
Tâm lý học giáo dục
895
28.4
28.69
28.1
27.06
27
7310501
Địa lý học
740
27.5
27.44
28.2
27.46
28
7310601
Quốc tế học
835
28.2
28.34
28.3
27.49
29
7310608
Đông phương học
748
27.4
28.31
27.65
26.86
30
7310613
Nhật Bản học
830
27.2
27.81
27.4
27
31
7310613_CLC
Nhật Bản học_Chuẩn quốc tế
690
26.9
24
27.4
26.5
32
7310614
Hàn Quốc học
775
27.3
27.94
27.6
27
33
7310630
Việt Nam học
790
27.7
27.31
28.1
27.4
34
7320101
Báo chí
913
28.7
29
28.98
28.39
35
7320101_CLC
Báo chí_Chuẩn quốc tế
866
28.5
28.85
28.4
28.19
36
7320104
Truyền thông đa phương tiện
972
28.8
29.35
28.98
28.5
37
7320201
Thông tin - thư viện
710
26.9
24
27.1
26.44
38
7320205
Quản lý thông tin
791
27.8
27.28
27.9
27
39
7320303
Lưu trữ học
730
26.9
24
27.5
26.5
40
73106A1
Kinh doanh thương mại Hàn Quốc
814
27.5
27.05
27.6
27.5
41
7340406
Quản trị văn phòng
790
27.7
27.81
28.3
27.64
42
7580112
Đô thị học
700
26.8
26.09
27.2
26.5
43
7760101
Công tác xã hội
770
27.6
26.09
28.1
27
44
7810103
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
886
28.3
28.28
28.5
28
45
7810103_CLC
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành_Chuẩn quốc tế
815
28
26.77
28
27.8
46
7220201_LKH
Ngôn ngữ Anh 2+2
780
27.9
24
26
47
7220204_LKT
Ngôn ngữ Trung Quốc 2+2
735
27.5
26.15
26
48
7310206_LKD
Quan hệ quốc tế 2+2
700
27.3
27.25
49
7320101_LKD
Truyền thông chuyên ngành báo chí 2+2
775
27.8
24

Đến thời điểm này, đã có 138 trường công bố điểm trúng tuyển:

TT
Trường
Điểm chuẩn 2025
1
Học viện Hàng không Việt Nam
18-27
2
Đại học Hạ Long
15-27,32 (theo điểm thi tốt nghiệp)
Ngành Sư phạm Ngữ văn lấy 27,32 điểm. Ngành Sư phạm Toán lấy 23,3 điểm.
3
Đại học Ngoại ngữ và Tin học TP HCM (HUFLIT)
15-17 (theo điểm thi tốt nghiệp)
18-20 (xét học bạ)
500-600/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM
4
Đại học Gia Định
15-20,5 (theo điểm thi tốt nghiệp)
16-22,5 (xét học bạ)
550-700/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM
5
Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng
19 - 20,5
Nhóm ngành khoa học Sức khỏe gồm Y khoa và Răng - Hàm - Mặt điểm chuẩn 20,5 điểm
6
Trường Đại học FPT
18,5 với kết quả thi THPT năm 2025 theo tổ hợp linh hoạt là và 17 đối với thế hệ 1

7
Trường ĐH Thành Đô
19
8
Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn (SIU)
15 - 18
9
Trường Đại học Hoa Sen
15-17
10
Trường Đại học Tân Tạo
15-20,5
điểm thi tốt nghiệp THPT
11
Trường ĐH Đại Nam
15 - 17
Y khoa lấy 20,5 và điều kiện kèm theo là học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên
12
Trường ĐH Nha Trang
20-27
ngành Luật lấy 27 điểm
13
Đại học Công nghệ
Đại học Quốc gia Hà Nội
22 - 28,19
14
Trường Đại học Việt Nhật
Đại học Quốc gia Hà Nội
20 - 22
15
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành
15 - 20,5
Y khoa ấy 20,5 điểm thi tốt nghiệp và 24 điểm học bạ, điều kiện kèm theo là học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên
16
ĐH Thương Mại
22,5 - 27,8

17
Trường ĐH Công thương TP Hồ Chí Minh
17 - 24,5
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có mức điểm cao nhất là 24,5 điểm
18
Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương
21 - 23,8
Y khoa lấy 23,8 điểm
19
Trường Đại học Nông Lâm
Đại học Thái Nguyên
15
20
Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp
22,54 - 24,26
21
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
18
22
Học viện Phụ nữ Việt Nam
20,68 - 25,41
23
ĐH Y dược Thái Bình
17 - 24,6
24
ĐH Y tế công cộng
18,3 - 23,5
25
Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên
17-19,5
26
Trường Đại học Thái Bình Dương
15-18 (thi tốt nghiệp THPT)
18 (học bạ)

27
Trường Đại học Đà Lạt
17-28,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT)
19,5-29 (học bạ)
600-1025/1200 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM)
65-123/150 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội)


28
Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội
19-21,5
29
Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, Đại học Quốc gia Hà Nội
22,43-26,38
30
Trường Y Dược, Đại học Đà Nẵng
6,5-23,23 (điểm thi tốt nghiệp THPT)
23,5-25,35 (học bạ)


31
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội (HUS)
20,5 - 26
32
Đại học Cần Thơ
15 - 28,61
33
Đại học Nguyễn Trãi
15 - 21,24
34
Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên
15 - 26,7
35
Trường Đại học Đông Á
15 - 20,5
36
Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch
18 đến 25,55
37
Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM
15-19
38
Đại học Văn Lang
15-20,5
39-58
20 trường quân đội
16,85 - 30
59
Đại học Bách khoa Hà Nội
19,00 - 29,39
60
Học viện Ngân hàng
21 - 26,97
61
Đại học Y Dược TP HCM
17 - 27,3
62
Học viện Chính sách và Phát triển
22 - 26,73
63
Trường Đại học Tôn Đức Thắng
22 - 24,2
62
Đại học Kinh tế Quốc dân
23 - 28,83
63
Trường ĐH Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội
25,37 - 29,84
64
Trường Đại học Thăng Long
16 - 23,75
65
Trường Đại học Hàng Hải Việt Nam
19 - 23,75
66
Đại học Luật TP Hồ Chí Minh
18,12 - 25,65
67
Đại học Công nghệ thông tin TP Hồ Chí Minh
24-29,6
68
Học viện Hành chính và Quản trị công
19,75 - 24,4
69
Đại học Sài Gòn
22 - 28,98
70
Trường Đại học Thuỷ lợi
17-25,5 (thi tốt nghiệp)
21-30 (xét học bạ)


71
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội
16,1 - 26,25
72
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
20,40 – 27,00
73-82
13 trường thành viên của Đại học Huế
15 - 30
83
Trường Đại học Tài chính - Marketing (UFM)
22,1-25,63
84
Học viện Công nghệ Bưu chính viễn thông (PTIT)
21 - 26,21
85
Trường Đại học Quốc tế (IU)
Đại học Quốc gia TP HCM
23,44 - 28,17
86
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
17 - 24,1
87
Đại học Công nghệ Thông tin
Đại học Quốc gia TP HCM
24 - 29,6
88
Đại học Kinh tế - Luật (UEL)
Đại học Quốc gia TP HCM

23,5 - 28,08
89
Đại học Phenikaa

17 - 25,5
90- 98
9 trường, viện thuộc Đại học Đà Nẵng
15 - 28,84
99
Đại học Y Hà Nội
17-28,7
100
Trường Đại học Ngoại thương
24-28,5
101
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội
21,75-29
102
Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội
18-26,27
103
Trường Đại học Hà Nội
22,1-34,35/40
104
Trường Đại học Mở Hà Nội
17,03 - 25,17


105
Trường Đại học Hà Tĩnh
15 - 26,35
106
Trường Đại học Ngân hàng TPHCM
18 - 23,58
107
Đại học Vinh
16 - 28,04
108
Trường Đại học Quảng Bình
15 - 24,15
109
Trường Đại học Điện lực


16,5 - 25
110
Trường ĐH Văn hóa, Thể thao và Du lịch Thanh Hóa
15 - 27,32
111
Học viện Ngoại giao
24,17 - 26,09
112
Trường Đại học Nam Cần Thơ
15 - 20,5
113
Đại học Duy Tân
15-24
114
Trường Đại học Hồng Đức
18 - 28,83
115
Trường Đại học Luật
(ĐHQGHN)
23,72 – 24,2
116
Đại học Luật Hà Nội
19,75 – 25,55
117
Đại học Y Dược Cần Thơ
17 - 24
118
Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
16-24,5


119
Đại học Ngoại thương
25 - 28,5
120
Trường Đại học Ngoại ngữ
ĐHQG Hà Nội
15,06- 30
121
Đại học Y dược - Đại học Thái Nguyên
18,3 - 26,15
122
Trường Đại học Nông Lâm TPHCM
16-24,65
123
Trường Đại học Quy Nhơn
17,1-27,21
124
Trường Đại học Điều dưỡng Nam Định
15-21
125
Trường Đại học Quảng Nam
14-26,27
126
Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
20,86-27,38
127
Trường Đại học An Giang - Đại học Quốc gia TPHCM
16-26
128
Trường Đại học Sao Đỏ
15-26,1
129
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
17-21,5
130
Trường Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên
16-20,25
131
Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai
15-25,84
132
Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Hà Giang
19-26,14
133
Trường Đại học Lâm nghiệp
15-20,1
134
Trường Đại học Thủ Dầu Một
15-26,86
135
Trường Đại học Kỹ thuật công nghệ Cần Thơ
20,15-24,68
136
Trường Đại học Y Dược Buôn Ma Thuột
16-22
137
Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng
16-18
138
Học viện Phụ nữ Việt Nam
20,68-26,62

Phóng viên Báo Nhà báo & Công luận sẽ tiếp tục theo sát, cập nhật kịp thời điểm chuẩn của các trường đại học!

    Nổi bật
        Mới nhất
        Ngành Báo chí ở hai trường Nhân văn Bắc – Nam: Điểm chuẩn chênh nhẹ
        • Mặc định

        POWERED BY ONECMS - A PRODUCT OF NEKO