Trường đại học nào sẽ đứng vững trước cuộc thanh lọc sáp nhập, giải thể?
(CLO) Các trường đại học sẽ phải chạy đua để đạt chuẩn mới gồm 20-40% giảng viên là tiến sĩ, 70% sinh viên ra trường có việc làm đúng ngành, cơ sở vật chất đạt mức tối thiểu… Nếu không sẽ đối diện nguy cơ sáp nhập, thậm chí giải thể.
Thông tư 01/2024 của Bộ Giáo dục và Đào tạo đặt ra 6 nhóm tiêu chuẩn cốt lõi: tổ chức – quản trị, giảng viên, điều kiện dạy học, tài chính, tuyển sinh – đào tạo, nghiên cứu và đổi mới sáng tạo. Đây được coi là “tấm vé thông hành” để một trường đại học tồn tại trong hệ thống.

Những yêu cầu then chốt gồm:
Đội ngũ giảng viên: Sinh viên/giảng viên toàn thời gian không quá 40; giảng viên cơ hữu chiếm ít nhất 70%. Tỷ lệ giảng viên tiến sĩ đạt 20-40%, nâng lên 50% vào năm 2030.
Sinh viên: Tối thiểu 70% sinh viên có việc làm đúng ngành trong vòng 12 tháng sau tốt nghiệp; tỷ lệ thôi học không quá 10% mỗi năm.
Cơ sở vật chất: Từ năm 2030, diện tích đất tối thiểu 25 m²/người học, diện tích sàn ít nhất 2,8 m². 70% giảng viên có chỗ làm việc riêng.
Tài chính: Biên độ lãi – lỗ trung bình ba năm trong khoảng 0-30%; tốc độ tăng trưởng không được âm.
Nghiên cứu: Trung bình mỗi giảng viên công bố 0,3 – 0,6 bài báo khoa học/năm; các trường có đào tạo tiến sĩ phải đạt tối thiểu 5% nguồn thu từ khoa học – công nghệ.

Ngày 21/9, Chính phủ ban hành kế hoạch sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp công lập. Theo đó, những trường không đạt chuẩn sẽ bị sáp nhập hoặc giải thể. Một số viện nghiên cứu sẽ nhập vào đại học; một số trường chuyển về địa phương quản lý. Song song, Việt Nam sẽ xây dựng các trung tâm đào tạo tiên tiến, đặc biệt về trí tuệ nhân tạo.
Hiện cả nước có khoảng 250 cơ sở giáo dục đại học. Bộ trưởng Nguyễn Kim Sơn cho biết, trong 140 trường công lập (không tính khối công an, quân đội), nhiều trường sẽ bị sắp xếp, giảm “rất sâu” số đầu mối.
“Đây sẽ là mệnh lệnh, giống như khi sáp nhập tỉnh, thành”, ông khẳng định.
Tuy nhiên, Bộ cũng lưu ý, những trường quy mô nhỏ nhưng giữ vị trí đặc biệt về địa chính trị vẫn được duy trì, nhưng phải tăng tốc phát triển để bắt kịp chuẩn mới.
Việc siết chặt tiêu chuẩn được đánh giá là bước đi mạnh mẽ, tạo áp lực lớn cho nhiều cơ sở, nhưng cũng mở ra cơ hội hình thành hệ thống đại học tinh gọn, chất lượng và gắn kết hơn với nhu cầu xã hội.
Các chỉ số đánh giá tiêu chuẩn đại học:
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Tên tiêu chí | Yêu cầu (giá trị trong dấu ngoặc là yêu cầu từ năm 2030) |
1. Tổ chức và quản trị | 1.1 | Số tháng khuyết lãnh đạo chủ chốt | ≤6 tháng |
1.2 | Mức độ hoàn thiện văn bản theo Luật Giáo dục đại học | 100% | |
1.3 | Tỷ lệ các chỉ số hoạt động chính được cải thiện | ≥50% | |
1.4 | Mức độ cập nhật dữ liệu quản lý trên HEMIS | ≥100% | |
2. Giảng viên | 2.1 | Tỉ lệ người học trên giảng viên | ≤40:1 |
2.2 | Tỷ lệ giảng viên cơ hữu trong độ tuổi lao động | ≥70% | |
2.3 | Tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ | ≥20 (30%) | |
- Đối với trường đào tạo ngành đặc thù không đào tạo tiến sĩ | ≥5 (10%) | ||
- Đối với trường đào tạo ngành đặc thù có đào tạo tiến sĩ | ≥10 (15%) | ||
- Đối với trường có đào tạo tiến sĩ nhưng không phải ngành đặc thù | ≥40 (50%) | ||
3. Cơ sở vật chất | 3.1 | Diện tích đất trên người học (m2) | ≥25 (từ năm 2030) |
3.2 | Diện tích sàn trên người học (m2) | ≥2.8 | |
Tỷ lệ giảng viên có chỗ làm việc riêng biệt | ≥70% | ||
3.3 | Số đầu sách trên ngành đào tạo | ≥40 | |
Số bản sách trên người học | ≥5 | ||
3.4 | Tỷ lệ học phần sẵn sàng dạy trực tuyến | ≥10% | |
Tốc độ Internet trên một nghìn người học (Mbps) | ≥ trung bình tốc độ mạng băng rộng cố định của Việt Nam (hiện là 271,2 Mbps tải xuống, 200,99 Mbps tải lên) | ||
4. Tài chính | 4.1 | Biên độ hoạt động trung bình 3 năm | 0-30% |
4.2 | Chỉ số tăng trưởng bền vững | ≥0 | |
5. Tuyển sinh và đào tạo | 5.1 | 1. Tỷ lệ nhập học trung bình 3 năm | ≥50% |
2. Tỷ số tăng giảm quy mô đào tạo 3 năm | > -30% | ||
5.2 | 1. Tỷ lệ thôi học | ≤10% | |
2. Tỷ lệ thôi học năm đầu | ≤15% | ||
5.3 | 1. Tỷ lệ tốt nghiệp | ≥60% | |
2. Tỷ lệ tốt nghiệp đúng hạn | ≥40% | ||
5.4 | 1. Tỷ lệ người học hài lòng với giảng viên | ≥70% | |
2. Tỷ lệ người tốt nghiệp hài lòng tổng thể | ≥70% | ||
5.5 | Tỷ lệ người tốt nghiệp có việc làm | ≥70% | |
6. Nghiên cứu và đổi mới sáng tạo | 6.1 | Tỷ trọng nguồn thu khoa học - công nghệ (chỉ áp dụng đối với cơ sở có đào tạo tiến sĩ không phải trường đào tạo ngành đặc thù) | ≥5% |
6.2 | 1. Số công bố trên giảng viên | ≥0,3 bài/năm | |
- Đối với cơ sở có đào tạo tiến sĩ (không phải trường đào tạo ngành đặc thù) | ≥0,6 bài/năm | ||
2. Số công bố WoS, Scopus trên giảng viên (chỉ áp dụng đối với cơ sở có đào tạo tiến sĩ không phải trường đào tạo ngành đặc thù) | ≥0,3 bài/năm |