Điểm chuẩn Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh cao nhất 27,3 điểm
(CLO) Hội đồng tuyển sinh Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh (HCM) công bố điểm chuẩn năm 2025, dao động từ 17 đến 27,3 điểm, ngành Y khoa tiếp tục dẫn đầu với mức trúng tuyển cao nhất.
Điểm chuẩn cụ thể của Đại học Y Dược TP HCM như sau:
| TT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu* | Điểm trúng tuyển | Số TS trúng tuyển |
| 1 | 7720101 | Y khoa | 420 | 27,34 | 433 |
| 2 | 7720101 | Y khoa (Tuyển thẳng) | - | 01 | |
| 3 | 7720110 | Y học dự phòng | 119 | 19,00 | 115 |
| 4 | 7720115 | Y học cổ truyền | 209 | 21,50 | 230 |
| 5 | 7720201 | Dược học | 559 | 22,85 | 597 |
| 6 | 7720203 | Hóa dược | 60 | 23,65 | 64 |
| 7 | 7720203 | Hóa dược (Tuyển thẳng) | - | 01 | |
| 8 | 7720301 | Điều dưỡng | 208 | 20,15 | 220 |
| 9 | 7720301_03 | Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức | 118 | 21,10 | 130 |
| 10 | 7720302 | Hộ sinh | 120 | 18,00 | 131 |
| 11 | 7720401 | Dinh dưỡng | 80 | 19,25 | 87 |
| 12 | 7720501 | Răng - Hàm - Mặt | 126 | 26,45 | 128 |
| 13 | 7720502 | Kỹ thuật phục hình răng | 39 | 21,50 | 42 |
| 14 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 168 | 22,05 | 170 |
| 15 | 7720602 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 90 | 21,00 | 94 |
| 16 | 7720603 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 99 | 21,00 | 109 |
| 17 | 7720701 | Y tế công cộng | 90 | 17,00 | 96 |
| 18 | 7760101 | Công tác xã hội | 60 | 17,25 | 61 |
Năm ngoái, điểm chuẩn của trường theo kết quả thi tốt nghiệp THPT nằm trong khoảng 21,45 – 27,8 điểm, cũng với ngành Y khoa cao nhất.
Sau khi có kết quả, thí sinh trúng tuyển cần xác nhận nhập học trực tuyến trên hệ thống của Bộ Giáo dục và Đào tạo trước 17h ngày 30/8. Nhà trường sẽ tổ chức nhập học trực tiếp từ ngày 3 đến 6/9.

Năm nay, Đại học Y Dược TP HCM tuyển 2.576 sinh viên theo bốn phương thức: tuyển thẳng, xét điểm thi tốt nghiệp THPT, xét kết hợp chứng chỉ quốc tế và dự bị đại học.
Học phí khóa tuyển sinh 2025 dự kiến từ 30 đến 87 triệu đồng mỗi năm, tùy ngành.
Hiện đã có 60 cơ sở giáo dục đại học công bố điểm chuẩn:
| TT | Trường | Điểm chuẩn 2025 |
| 1 | Học viện Hàng không Việt Nam | 18-27 |
| 2 | Đại học Hạ Long | 15-27,32 (theo điểm thi tốt nghiệp) Ngành Sư phạm Ngữ văn lấy 27,32 điểm. Ngành Sư phạm Toán lấy 23,3 điểm. |
| 3 | Đại học Ngoại ngữ và Tin học TP HCM (HUFLIT) | 15-17 (theo điểm thi tốt nghiệp) 18-20 (xét học bạ) 500-600/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM |
| 4 | Đại học Gia Định | 15-20,5 (theo điểm thi tốt nghiệp) 16-22,5 (xét học bạ) 550-700/1200 (điểm thi đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM |
| 5 | Trường Đại học Quốc tế Hồng Bàng | 19 - 20,5 Nhóm ngành khoa học Sức khỏe gồm Y khoa và Răng - Hàm - Mặt điểm chuẩn 20,5 điểm |
| 6 | Trường Đại học FPT | 18,5 với kết quả thi THPT năm 2025 theo tổ hợp linh hoạt là và 17 đối với thế hệ 1 |
| 7 | Trường ĐH Thành Đô | 19 |
| 8 | Trường Đại học Quốc tế Sài Gòn (SIU) | 15 - 18 |
| 9 | Trường Đại học Hoa Sen | 15-17 |
| 10 | Trường Đại học Tân Tạo | 15-20,5 điểm thi tốt nghiệp THPT |
| 11 | Trường ĐH Đại Nam | 15 - 17 Y khoa lấy 20,5 và điều kiện kèm theo là học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên |
| 12 | Trường ĐH Nha Trang | 20-27 ngành Luật lấy 27 điểm |
| 13 | Đại học Công nghệ Đại học Quốc gia Hà Nội | 22 - 28,19 |
| 14 | Trường Đại học Việt Nhật Đại học Quốc gia Hà Nội | 20 - 22 |
| 15 | Trường ĐH Nguyễn Tất Thành | 15 - 20,5 Y khoa ấy 20,5 điểm thi tốt nghiệp và 24 điểm học bạ, điều kiện kèm theo là học lực lớp 12 đạt loại giỏi trở lên |
| 16 | ĐH Thương Mại | 22,5 - 27,8 |
| 17 | Trường ĐH Công thương TP Hồ Chí Minh | 17 - 24,5 Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng có mức điểm cao nhất là 24,5 điểm |
| 18 | Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương | 21 - 23,8 Y khoa lấy 23,8 điểm |
| 19 | Trường Đại học Nông Lâm Đại học Thái Nguyên | 15 |
| 20 | Trường Đại học Mỹ thuật Công nghiệp | 22,54 - 24,26 |
| 21 | Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng | 18 |
| 22 | Học viện Phụ nữ Việt Nam | 20,68 - 25,41 |
| 23 | ĐH Y dược Thái Bình | 17 - 24,6 |
| 24 | ĐH Y tế công cộng | 18,3 - 23,5 |
| 25 | Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh, Đại học Thái Nguyên | 17-19,5 |
| 26 | Trường Đại học Thái Bình Dương | 15-18 (thi tốt nghiệp THPT) 18 (học bạ) |
| 27 | Trường Đại học Đà Lạt | 17-28,5 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 19,5-29 (học bạ) 600-1025/1200 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia TP HCM) 65-123/150 (điểm đánh giá năng lực Đại học Quốc gia Hà Nội) |
| 28 | Trường Quản trị và Kinh doanh, Đại học Quốc gia Hà Nội | 19-21,5 |
| 29 | Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, Đại học Quốc gia Hà Nội | 22,43-26,38 |
| 30 | Trường Y Dược, Đại học Đà Nẵng | 6,5-23,23 (điểm thi tốt nghiệp THPT) 23,5-25,35 (học bạ) |
| 31 | Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội (HUS) | 20,5 - 26 |
| 32 | Đại học Cần Thơ | 15 - 28,61 |
| 33 | Đại học Nguyễn Trãi | 15 - 21,24 |
| 34 | Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên | 15 - 26,7 |
| 35 | Trường Đại học Đông Á | 15 - 20,5 |
| 36 | Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch | 18 đến 25,55 |
| 37 | Trường Đại học Kinh tế - Tài chính TP HCM | 15-19 |
| 38 | Đại học Văn Lang | 15-20,5 |
| 39-58 | 20 trường quân đội | 16,85 - 30 |
| 59 | Đại học Bách khoa Hà Nội | 19,00 - 29,39 |
| 60 | Học viện Ngân hàng | 21 - 26,97 |
Phóng viên Báo Nhà báo & Công luận sẽ tiếp tục theo sát, cập nhật kịp thời điểm chuẩn của các trường đại học!